Danh mục
Trang chủ > Sức khỏe > Thông tin tiêu biểu về thuốc Hemarexin®

Thông tin tiêu biểu về thuốc Hemarexin®

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (No Ratings Yet)
Loading...

25/01/2022 3 Lượt xem

Thuốc Hemarexin® thuộc phân nhóm vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh), thuốc trị thiếu máu. Người dùng nên theo hướng dẫn của bác sĩ để phát huy toàn bộ công dụng của thuốc.

Thuốc Hemarexin® Thuốc Hemarexin®

Dạng và hàm lượng của thuốc Hemarexin®

Trên thị trường hiện nay, thuốc Hemarexin® có dạng dung dịch uống ống 10 ml.

Thuốc Hemarexin® có tác dụng gì?

Giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, thuốc Hemarexin® thường được sử dụng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt, dự phòng thiếu sắt khi mang thai, trẻ còn bú, trẻ sinh đôi, trẻ sinh thiếu tháng hoặc có mẹ thiếu chất sắt khi nguồn cung cấp sắt từ thức ăn không đủ.

Tư vấn liều dùng thuốc Hemarexin® cho người lớn

– Liều dùng thuốc Hemarexin® để điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở người lớn:

  • Uống 2-4 ống thuốc mỗi ngày, chia nhiều lần.

– Liều dùng thuốc Hemarexin® để dự phòng thiếu sắt khi có thai:

  • Uống 1 ống thuốc mỗi ngày.

Tư vấn liều dùng thuốc Hemarexin® cho trẻ em

Liều dùng thuốc Hemarexin® để điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em hoặc trẻ còn bú

  • Uống 5-10 mg sắt/kg thể trọng mỗi ngày.

Thuốc Hemarexin® gây tác dụng phụ như thế nào?

Dược sĩ Liên thông Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, thuốc Hemarexin® có thể gây một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn, nôn ói;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Nóng rát dạ dày;
  • Táo bón;
  • Tiêu chảy;
  • Phân sẫm màu.

Mặc dù vậy, đây không phải là thống kê toàn bộ tác dụng phụ của thuốc Hemarexin® và có thể còn có các tác dụng phụ khác. Nếu bạn quan tâm nhiều hơn về vấn đề này thì có thể hỏi ý kiến của bác sĩ/dược sĩ để đạt hiệu quả cao nhất.

Tương tác thuốc

Thuốc Hemarexin® có thể gây ra tương tác thuốc nếu kết hợp với một số loại thuốc sau:

  • Thuốc kháng axit;
  • Chế phẩm sắt dạng uống khác;
  • Chế phẩm sắt dạng tiêm;
  • Kháng sinh nhóm chloramphenicol, tetracyclin, penicillamine, quinolone;
  • Methyldopa, Carbidopa.

Thuốc Hemarexin® dùng theo chỉ định của bác sĩ

Thuốc Hemarexin® dùng theo chỉ định của bác sĩ

Những tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc Hemarexin®

Để tránh tình trạng sức khỏe thêm tồi tệ, bạn cần báo ngay cho bác sĩ biết nếu sức khỏe của bạn đang gặp bất kỳ vấn đề nào, đặc biệt là:

  • Loét dạ dày;
  • Rối loạn chuyển hóa hoặc hấp thu sắt;
  • Viêm ruột từng vùng;
  • Nhiễm sắc tố sắt tiên phát;
  • Quá thừa sắt;
  • Viêm loét đại tràng.

Những lưu ý trước khi dùng thuốc Hemarexin®

Người dùng cần báo cho bác sĩ/dược sĩ biết những vấn đề sau trước khi dùng thuốc Hemarexin®:

  • Bạn dị ứng với Hemarexin® hoặc bất kì thành phần nào của thuốc, hay bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang trong thời điểm cho con bú.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hemarexin®

Thuốc Hemarexin® theo hướng dẫn cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, không để ở những nơi ẩm ướt hay có ánh sáng trực tiếp. Đồng thời không bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ để bảo quản thuốc đúng cách.

Lưu ý: Toàn bộ thông tin trên mang tính chất tham khảo. Người dùng không tự ý sử dụng mà hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ để đạt hiệu quả cao nhất.

Nguồn: Trung cấp Y khoa Pasteur tổng hợp

Có thể bạn quan tâm

Những bài thuốc Đông y chữa đau mắt đỏ hiệu quả

Bên cạnh phương pháp điều trị bằng Tây y, Đông y cũng mang lại hiệu …