Sau khi công bố điểm thi THPT Quốc gia năm 2016, các trường đào tạo Y Dược trên cả nước cũng vừa công bố các chỉ tiêu xét tuyển năm nay.
- Điểm Chuẩn Các Trường Đại Học Y Dược Năm 2015
- Điểm Chuẩn Các Trường Đại Học Y Dược năm 2014
- Cao đẳng Dược Hà Nội năm 2016 xét tuyển những khối nào?
- Chỉ Đủ Điểm Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Nên Xét Tuyển Trường Cao Đẳng Dược Nào?
1. Đại học Y Hà Nội
Năm 2016 trường ĐH Y Hà Nội tuyển sinh theo phương thức dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
Theo đó, điểm trúng tuyển theo ngành. Tiêu chí phụ và thứ tự ưu tiên của các tiêu chí phụ dùng để xét tuyển (nếu có trường hợp các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau): Ưu tiên 1: Môn Toán; Ưu tiên 2: Môn Sinh học.
Phân hiệu trường ĐH Y tại Thanh Hóa
Trường tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. Điểm trúng tuyển thấp hơn điểm trúng tuyển ngành Y Đa khoa đào tạo tại Trường Đại học Y Hà Nội tối đa 3 điểm. Tiêu chí phụ và thứ tự ưu tiên của các tiêu chí phụ dùng để xét tuyển (nếu có trường hợp các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau): Ưu tiên
Ngành học/ Trình độ |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi/xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học tại Trường ĐH Y Hà Nội |
1000 | ||
Y đa khoa (6 năm) | D720101 |
Toán, Hoá học, Sinh học
|
500 |
Y học cổ truyền (6 năm) |
D720201 |
50 | |
Răng – Hàm – Mặt (6 năm) |
D720601 |
80 |
|
Y học dự phòng (6 năm) |
D720302 |
100 |
|
Y tế công cộng (4 năm) |
D720301 |
30 |
|
Dinh Dưỡng (4 năm) |
D720303 |
50 |
|
Xét nghiệm y học (4 năm) | D720332 | 50 | |
Điều dưỡng (4 năm) | D720501 | 90 | |
Khúc xạ nhãn khoa (4 năm) | D720102 | 50 | |
Các ngành đào tạo đại học tại Phân hiệu Thanh Hóa | 100 | ||
Y đa khoa (6 năm) | D720101 | Toán, Hoá học, Sinh học | 100 |
2. Trường ĐH Y Dược Thái Binh
Năm 2016, trường dự kiến tuyển sinh 1000 chỉ tiêu, trong đó trường dự kiến dành 100 chỉ tiêu dành cho cử tuyển, dự bị đại học.
Phương thức tuyển sinh cũng dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2016 theo từng ngành học.
Trong 120 chỉ tiêu ngành điều dưỡng, có 60 chỉ tiêu dành cho học sinh có nguyện vọng học tiếng Nhật và làm việc tại Nhật bản sau khi tốt nghiệp.
Ngành học/ Trình độ |
Mã ngành | Tổ hợp môn thi/xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: | 1000 | ||
Y đa khoa |
D720101 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
580 |
Y học cổ truyền |
D720201 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
60 |
Y học dự phòng |
D720103 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
60 |
Y tế công cộng |
D720301 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
60 |
Điều dưỡng |
D720501 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
120 |
Dược học |
D720401 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
120 |
3. Trường ĐH Y dược Hải Phòng
Năm nay trường cũng tuyển sinh trong cả nước và theo hình thức dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia 2016.
Ngành học/ Trình độ |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi/xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: | 950 | ||
Y đa khoa |
D720101 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
|
Y học dự phòng |
D720103 |
Toán, Hóa học, Sinh học | |
Y học cổ truyền |
D720201 |
Toán, Hóa học, Sinh học | |
Răng – Hàm – Mặt |
D720601 |
Toán, Hóa học, Sinh học | |
Điều dưỡng |
D720501 |
Toán, Hóa học, Sinh học | |
Xét nghiệm y học |
D720332 |
Toán, Hóa học, Sinh học | |
Dược học |
D720401 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
4. Chỉ tiêu tuyển sinh Trường ĐH Y khoa Vinh
Phương thức Tuyển sinh:
Hệ chính qui: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016.
Hệ liên thông: Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng (có thông báo cụ thể sau).
Điểm trúng tuyển theo ngành: Ngành Hộ sinh không tuyển nam giới.
Ngành học/ Trình độ |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi/xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: |
Toán, Hóa học, Sinh học | 715 | |
Y đa khoa (Bác sĩ đa khoa) |
D720101 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
350 |
Y học dự phòng (Bác sĩ YHDP) |
D720103 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
50 |
Y tế Công cộng |
D720301 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
50 |
Điều dưỡng |
D720501 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
265 |
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
560 |
||
Điều dưỡng |
C720501 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
240 |
Hộ sinh |
C720502 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
80 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
C720330 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
80 |
Xét nghiệm y học |
C720332 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
80 |
Dược |
C900107 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
80 |
5. Đại học Y dược – ĐH Huế năm 2016
– Điểm ngưỡng nộp hồ sơ xét tuyển:
+ Y đa khoa: 24 điểm
+ Răng hàm mặt: 24 điểm
+ Y học dự phòng: 21 điểm
+ Y học cổ truyền: 21 điểm
+ Dược học: 24 điểm
+ Điều dưỡng: 21 điểm
+ Kỹ thuật hình ảnh y học: 21 điểm
+ Xét nghiệm y học: 21 điểm
+ Y tế công cộng: 18 điểm
LƯU Ý: (*) là những tổ hợp môn thi mới của ngành. Tất cả các tổ hợp môn thi mới này chỉ được xét tuyển tối đa 25% tổng chỉ tiêu của ngành.
Ngành học/ Trình độ |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi/xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: | 1500 | ||
Y đa khoa |
D720101 |
Toán, Sinh học, Hóa học |
550 |
Răng – Hàm – Mặt |
D720601 |
Toán, Sinh học, Hóa học |
100 |
Y học dự phòng |
D720103 |
Toán, Sinh học, Hóa học |
180 |
Y học cổ truyền |
D720201 |
Toán, Sinh học, Hóa học |
80 |
Dược học |
D720401 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
180 |
Điều dưỡng |
D720501 |
Toán, Sinh học, Hóa học |
150 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
D720330 |
Toán, Sinh học, Hóa học |
60 |
Xét nghiệm y học |
D720332 |
Toán, Sinh học, Hóa học |
100 |
Y tế công cộng |
D720301 |
Toán, Sinh học, Hóa học |
100 |
6. Chỉ tiêu tuyển sinh Khoa Y – ĐH Quốc gia TP HCM năm 2016
Trường đào tạo theo chương trình tích hợp hệ thống, tăng cường thực hành, đặc biệt thực hành bệnh viện và thực hành cộng đồng, tăng cường giáo dục về thái độ, đạo đức nghề nghiệp. Sinh viên được tiếp xúc với vấn đề sức khỏe, bệnh tật, bệnh nhân và cơ sở y tế sớm, ngay từ năm thứ nhất.
Vòng sơ tuyển: phỏng vấn hoặc trắc nghiệm sự phù hợp với ngành y của thí sinh.
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 với tổng điểm 3 môn Toán, Hóa, Sinh không nhân hệ số. Với các trường hợp bằng điểm nhau, việc xét tuyển được căn cứ trên tiêu chí phụ theo thứ tự ưu tiên như sau: điểm môn Sinh, điểm môn Toán, điểm tổng trung bình cộng của 3 năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12.
Ngành học/ Trình độ |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi/xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học | 100 | ||
Y đa khoa |
D720101 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
100 |