Danh mục
Trang chủ > Hỏi Đáp Học Tập > Thủ Tục Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược

Thủ Tục Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (No Ratings Yet)
Loading...

19/03/2015 932 Lượt xem

Để mở được nhà thuốc, quầy thuốc thì các điều kiện tiên quyết là phải có chứng chỉ hành nghề Dược. Tuy nhiên, không phải dược sĩ trung cấp hay dược sĩ đại học nào cũng biết. Trường trung cấp Y khoa Pasteur sẽ hướng dẫn các bạn thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược.

duoc-si-trung-cap

I. ĐIỀU KIỆN XIN CẤP PHÉP

1. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có một trong các văn bằng sau đây tuỳ theo yêu cầu đối với từng hình thức tổ chức kinh doanh thuốc:

a. Bằng tốt nghiệp đại học dược;

b. Bằng tốt nghiệp trung cấp dược;

c. Văn bằng dược tá;

d. Bằng tốt nghiệp trung cấp y;

e. Bằng tốt nghiệp đại học y hoặc bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành sinh học;

f. Bằng tốt nghiệp đại học hoặc trung cấp về y học cổ truyền;

g. Các loại văn bằng về lương y, lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền và trình độ chuyên môn y dược học cổ truyền.

Các loại văn bằng quy định tại điểm g do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội và nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.

2. Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với chủ cơ sở bán lẻ thuốc:

a. Chủ nhà thuốc ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố, thị xã thuộc tỉnh phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 nêu trên và thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp; đối với các địa bàn khác phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 nêu trên và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp. Dược sĩ đại học tốt nghiệp hệ chuyên tu được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề ngay sau khi tốt nghiệp;

b. Chủ quầy thuốc phải có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên nghiệp dược trở lên và có thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp;

c. Chủ đại lý bán thuốc của doanh nghiệp phải có văn bằng dược tá trở lên và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp;

d. Người quản lý tủ thuốc trạm y tế phải có trình độ chuyên môn từ dược tá trở lên và có thời gian thực hành về dược ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp; trường hợp chưa có người có trình độ chuyên môn từ dược tá trở lên thì phải có người có trình độ chuyên môn từ y sĩ trở lên đứng tên

(Quy định tại Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP)

II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

1.  Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược được làm thành 01 bộ.

2.  Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược đối với công dân Việt Nam, bao gồm:

a. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo mẫu do Bộ Y tế quy định;

b. Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn;

c. Giấy xác nhận về thời gian thực hành ở cơ sở dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp theo mẫu do Bộ Y tế quy định, trừ trường hợp dược sĩ đại học tốt nghiệp hệ chuyên tu đăng ký loại hình nhà thuốc;

d. Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân nếu hồ sơ gửi bằng đường bưu điện hoặc bản chụp và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân bản gốc để đối chiếu nếu hồ sơ nộp trực tiếp;

e. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng;

f. 02 ảnh chân dung cỡ 4 cm x 6 cm chụp trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam cho cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, bao gồm:

a. Các giấy tờ quy định tại các điểm đã nêu ở điểm a, b, c, d, e (mục 2 – Phần II);

b. Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại xác nhận hoặc Giấy phép lao động và Giấy xác nhận là thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban giám đốc của cơ sở kinh doanh thuốc;

c. Bản sao có chứng thực hộ chiếu nếu hồ sơ gửi bằng đường bưu điện hoặc bản chụp hộ chiếu và xuất trình hộ chiếu bản gốc để đối chiếu nếu hồ sơ nộp trực tiếp.

Văn bằng chuyên môn về dược và các giấy tờ khác quy định tại Điểm c mục 2 và Điểm b mục 3 nêu trên do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam

(Quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP)

 III. NƠI NỘP HỒ SƠ:

chung-chi-hanh-nghe-duoc

– Sở Y tế

– Bộ Y tế, đối với cá nhân đăng ký hành nghề dược có vốn đầu tư nước ngoài

(Quy định tại khoản 3 Điều 11 Luật Dược)

IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC

Theo Dược sĩ giảng viên Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn thì trình tự thủ tục bao gồm:

– Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân nộp hồ sơ

– Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức thẩm định và cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược; nếu không cấp, cấp lại thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

V. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

– 30 ngày đối với trường hợp cấp mới

– 10 ngày đối với trường hợp cấp lại

VI. THỜI HẠN HIỆU LỰC

Chứng chỉ hành nghề dược được cấp một lần

VII. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH

– Luật Dược

– Nghị định số 79/2006/NĐ-CP

– Nghị định số 89/2012/NĐ-CP

Nguồn: dangkykinhdoanh.gov.vn

Xem thêm:  Những điều nên biết về nhà thuốc đạt chuẩn GPP   

 

Có thể bạn quan tâm

Muốn được thực hành nhiều nên chọn trường nào để học văn bằng 2 Cao đẳng Dược?

Thực hành giúp kỹ năng tay nghề của sinh viên được nâng cao, cho nên …